Wikimedia Foundation elections/Board elections/2008/Results/vi

The election ended 21 June 2008. No more votes will be accepted.
The results were announced on 26 June 2008.
Bầu cử Ban Quản trị 2008
Tổ chức


Ủy ban bầu cử Ban Quản trị tuyên bố kết quả của cuộc bầu cử Ban Quản trị 2008. Người thắng cử là Trần Đình (Ting Chen hay Wing). Kết quả này được chứng nhận chính thức bởi Ban Quản trị, và người này được bổ nhiệm, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2008. Nhiệm kỳ này có hiệu lực cho đến tháng 7 năm 2009.

Tổng cộng, chúng tôi nhận 3.019 lá phiếu hợp lệ; các chi tiết được trình bày ở dưới:

Bảng thua từng đôi
A.H. A.B. C.S. D.R. G.K. H.C. J.H. K.W. M.B. P.W. R.S. R.P. S.K. S.S. T.Đ.
Ad Huikeshoven 781 934 920 1.115 806 832 1.022 987 1.030 848 901 764 868 674
Alex Bakharev 950 1.073 1.054 1.236 984 983 1.134 1.109 1.173 990 1.052 932 1.028 844
Craig Spurrier 571 537 600 845 530 583 721 646 695 578 587 498 577 473
Dan Rosenthal 691 654 721 960 660 724 844 780 858 711 707 609 699 595
Gregory Kohs 461 412 491 472 471 471 513 523 541 467 468 434 461 411
Harel Cain 896 836 1.007 959 1.160 8.92 1.075 1.047 1.080 917 964 799 904 731
Jussi-Ville Heiskanen 714 720 850 827 1.057 755 970 912 943 737 841 712 798 621
Kurt M. Weber 588 535 595 566 787 547 581 634 679 588 553 528 573 505
Matthew Bisanz 508 498 552 513 785 509 534 653 677 531 473 465 507 472
Paul Williams 439 420 429 471 754 435 464 566 521 470 426 410 466 380
Ray Saintonge 714 703 812 789 987 727 745 879 848 899 769 641 738 629
Ryan Postlethwaite 772 702 804 741 1.027 756 770 880 837 921 797 726 755 674
Samuel Klein 924 910 1.019 967 1.183 911 983 1.099 1.069 1.126 941 980 971 836
Steve Smith 729 694 796 734 1.007 712 750 876 840 884 778 744 654 650
Trần Đình 1.135 1.086 1.263 1.248 1.421 1.108 1.151 1.344 1.306 1.354 1.182 1.245 1.044 1.190
Mỗi số ở trên tính các cử tri đánh giá ứng cử viên bên trái hơn ứng cử viên ở phía trên.

Các số in đậm chỉ đến ứng cử viên bên trái thắng cử.

Thứ tự các ứng cử viên
  Số lần thắng cử
ứng cử viên khác
1. Trần Đình 14
2. Alex Bakharev 13
3. Samuel Klein 12
4. Harel Cain 11
5. Ad Huikeshoven 10
6. Jussi-Ville Heiskanen 8
7. Ryan Postlethwaite 8
8. Steve Smith 7
9. Ray Saintonge 7
10. Dan Rosenthal 5
11. Craig Spurrier 4
12. Matthew Bisanz 3
13. Kurt M. Weber 2
14. Paul Williams 1
15. Gregory Kohs 0
Thứ tự được tính theo số lần thắng cử (từng đôi) một ứng cử viên khác.

Ties in the number of the pairwise victories were automatically resolved by comparing who won in the pairwise comparisons between the tied candidates.